Kinh Can (Gan)
KINH TÚC QUYẾT ÂM CAN
Kinh Can là một kinh âm đi đôi với Kinh Bàng Quang
Nó có nhiệm vụ thanh lọc, giải độc, bồi dưỡng , bổ sung và lưu trử máu.
Nó điều hoà lương máu luân lưu, thu hồi và lưu trử khi nghỉ ngơi hoặc ngủ và phát ra khi vận động.
Tình trạng kinh can biểu hiện qua tình trạng móng tay chân và mắt cùng thị lực. Mờ mắt thường là hậu quả gan suy yếu chứ không phải vì mắt hư hỏng. Kinh can chi phối sự phát triển và tăng trưởng, động cơ và ham muốn, tham vọng và óc sáng tạo.
Kinh Can bế tắc có thể gây ra cảm giác thất vọng, giận dữ cũng như làm dễ cáu, phẩn uất, ganh tị và trầm cảm.
Kinh Can vượng khí kéo theo lòng tử tế, thương xót và khoan dung.
Kinh can vương nhất giữa 1 và 3 giờ sáng. Thức ăn bổ dưỡng gan là rau cải lá xanh.
Sau đây là bảng liệt kê những triêu chứng bịnh có thể cải thiện hay dứt khi vỗ đâp trên huyệt (giống như được châm cứu, bấm huyệt). Ưu Diểm của vỗ đập là không cần chính xác, đồng thời kích thích được nhiều huyệt và kinh mạch xung quanh.
Huyệt đạo | Chủ trị | Mainly for |
14. Kỳ môn.
| Đau phía dưới sườn,đắng miệng, nôn mửa, nấc cục | LR14 – Qimen – Hypochondriac pain, bitter taste in the mouth, vomiting, hiccups |
13. Chương môn | Bụng sình, đau và nặng, tiêu chảy, đau ở thắt lưng và cột sống. | LR13 – Zhangmen – Abdominal pain, distension and mass, diarrhea, vomiting, pain in the loins and spine |
12. Cấp mạch | Thoát vị, đau bụng, đau bộ phận sinh dục bên ngoài. | LR12 – Hernia, abdominal pain, pain in the external genitalia |
11. Âm liêm | Kinh không đều. | LR11 – Irregular menstruation |
10. Túc ngũ lý | Đau bụng dưới | LR10 – Lower abdominal pain |
9. Âm bao | Đau bụng dưới | LR9 – Lower abdominal pain |
8. Khúc tuyền | Kinh không đều, tiểu tiện đứt khoảng, đầu gối sưng và đau. | LR8 – Ququan – Irregular menstruation, unsmooth urination, swelling and pain in the knee |
7. Tất quan | Đầu gối sưng và đau, hội chứng khó cử động chân | LR7 – Xiguan – Swelling and pain of the knee, obstruction syndromes of lower limbs |
6. Trung đô | Đau phía dưới sườn, bụng sình và đau, tiêu chày, thoát vị. | LR6 – Zhongdu – Hypochondriac pain, abdominal pain and distension, diarrhea, hernia |
5. Lãi câu | Kinh không đều, sa tử cung, thoát vị, đau bụng dưới, | LR5 – Ligou – Irregular menstruation, prolapse of the uterus, hernia, lower abdominal pain |
4. Trung phong | Thoát vị, khó tiểu tiện, đau bụng, vàng da | LR4 – Zhongfeng – Hernia, dysuria, abdominal pain, jaundice |
3. Thái xung | đau đầu, chóang váng, mắt đỏ sưng đau, tăng nhãn áp, cận thị, liệt mặt, nôn mửa, nấc cục, đau dạ dày. | LR3 – Taichong – Headache, vertigo, redness and swelling pain of eyes, glaucoma, nearsightedness, facial paralysis, epilepsy, vomiting, hiccups, stomach ache |
2. Hành gian | Đau đầu, choáng váng, say sóng, mắt sưng đau, mất ngủ, tiểu đau, liệt mặt, đau phía dưới sườn, đắng miệng, vàng da, sưng và đau sống chân, tê ngón chân. | LR2 – Xingjian – Headache, vertigo, travel sickness, swelling and pain of the eye, glaucoma, insomnia, painful urination, facial paralysis, hypochondriac pain, bitter taste in the mouth, jaundice, swelling and pain in the dorsum of the foot and numbness of toes |
1. Đại đôn | Đau đầu, bất tỉnh, động kinh, co rút bộ phận sinh dục, tiểu đứt khoảng, kinh không đều. | LR1 – Dadun – Headache, coma, hernia, epilepsy, contraction of the genitalia, unsmooth urination, irregular menstruation |
Tham khảo:
Natural-Health-Zone. The Liver meridian .
Linh Doan (2010). Lộ trình và hội chứng của 12 đường kinh chính. Benhhoc.com
Nhận xét
Đăng nhận xét