Kinh Tâm Bào
KINH THỦ QUYẾT ÂM TÂM BÀO
Kinh Tâm bào thuộc âm và đi đôi với kinh Thủ Thiếu dương Tam Tiêu.
Kinh Tâm bào đóng vai trò bảo vệ Tim.
Tâm bào bọc tim và bảo vệ tim, khí lực của nó cũng bảo vệ tim khỏi bị hư hại và gián đoạn vì tác động của tình cảm quá mức do các bộ phận khác tạo nên, như là giận dữ từ gan, sợ hãi từ thận, và đau buồn từ phổi.
Không có tâm bào bảo vệ, tim sẽ bị hư hại khi khí lực bị dao đông mạnh vì tình trạng tình cảm lên xuống trong ngày.
Dưới dây là hình vẽ lộ trình của kinh tâm bào cùng với huyệt đạo.
Sau đây là bảng liệt kê những triêu chứng bịnh có thể cải thiện hay dứt khi vỗ đập trên mỗi huyệt đạo (giống như được châm cứu, bấm huyệt). Ưu Diểm của vỗ đập là không cần chính xác, đồng thời kích thích được nhiều huyệt và kinh mạch xung quanh.
Huyệt đạo | Vỗ đập có thể trị | Slapping may relieve |
1. Thiên trì
| Viêm thanh quản, viêm vú, khó cho con bú, ho, Thở khò khè, suyễn | PC1 – Tianchi – Laryngitis, mastitis, breast feeding problems, cough, chest congestion, asthma |
2. Thiên tuyền | Căng phình vùng dưới sườn, ho. | PC2 – Tianquan – Distention of the hypochondriac region, cough, |
3. Khúc trạch | Đau thắt ngực, hồi hộp, đau bao tử, nôn mửa, tiêu chảy | PC3 – Quze – Angina pectoris, palpitation, stomach ache, vomiting, diarrhea |
4. Khích môn | Ngực đau thắt, hồi hộp, động kinh, đau ngực. | PC4 – Ximen – Angina pectoris, palpitation, epilepsy, chest pain |
5. Giản sử | Ngực quặn thắt, hồi hộp, đau bao tử, khùng loạn, sốt rét | PC5 – Jianshi – Angina pectoris, palpitation, stomach ache, mania, malaria |
6. Nội quan | Ngực quặn thắt, hồi hộp, đau bao tử, nôn mửa, nấc cục, mất ngủ, chóng mặt, đông kinh, nhức đầu. | PC6 – Neiguan – Angina pectoris, palpitation, stomach ache, vomiting,hiccup, insomnia, dizziness, epilepsy, migraine |
7. Đại lăng | Ngực quặn đau, hồi hộp, đau bao tử, nôn mửa, khùng loạn, | PC7 – Daling – Angina pectoris, palpitation, stomach ache, vomiting, mania |
8. Lao cung | Ngựa quặn đau, hồi hộp, nôn mửa, hơi thở có mùi, lở miệng, say nắng, khùng loạn, động kinh, đau răng | PC8 – Laogong – Angina pectoris, palpitation, vomiting, foul breath, oral ulcer, sunstroke, mania, epilepsy, toothache |
9. Trung xung. | Ngực đau quặn, bất tỉnh, say nắng, kinh phong trẻ em, lưỡi sưng và cứng. | PC9 – Zhongchong – Angina pectoris, coma, sunstroke, infantile convulsion, stiffness and swelling of the tongue |
Tham khảo:
Nhận xét
Đăng nhận xét