Kinh Tâm
Kinh Thủ Thiếu Âm Tâm
Kinh Thủ Thiếu Âm Tâm là một kinh mạch Âm và đi với kinh Tiểu Trường. Nó thể hiện qua ánh mắt, ảnh hưởng Hoả và Nhiệt, điều động máu, mạch máu và sự luân lưu của máu – và là Căn cứ Tâm Tình.
Kinh Tâm chi phối máu huyết, lưỡi, mồ hôi, sắc mặt, tuyến thương thận, tiền liệt tuyến và tuyến yên. Nó dẫn tới lưỡi và kiểm soát lời nói.
Kinh Tâm liên hệ đến tình cảm ấm áp, vui cười và nhiệt tình. Giống như mùa hè, kinh Tâm biểu hiện sự nở hoa và trưởng thành. Là chổ tình thương ngập tràn.
Khi kinh Tâm mất thăng bằng âm dương thì sinh ra Triệu chứng hụt hơi, lạnh ngực và tay chân, hồi hộp, đổ mồ hôi lạnh, khó nói nên lời, mất trí nhớ và thao thức khó ngủ. Đồng thời tâm buồn, không cười được, trầm cảm, sợ hãi, lo lắng, lên cơn kích động, xử sự bất thường, lúc vui lúc buồn, buồn chán, mong mỏi được thương, ghen tương và buồn rầu.
Khi Kinh Tâm thăng bằng thì sinh ra bình lặng, tình cảm và tâm linh nở rộ, đầy sức sống, biết kiềm chế suy nghĩ và cảm giác, lương tâm vả trí khôn.
Giờ mạnh nhất là 11 giờ sắng đến 1 giờ chiều.
Sau đây là bảng liệt kê những triêu chứng bịnh có thể cải thiện hay dứt khi vỗ đâp trên huyệt (giống như được châm cứu, bấm huyệt). Ưu Diểm của vỗ đập là không cần chính xác, đồng thời kích thích được nhiều huyệt và kinh mạch xung quanh.
Huyệt đạo | Chủ trị | Acupoint and related symptoms |
Cực tuyến | Thở khò khè, hụt hơi, tình cảm có vấn đề, miệng khô, khát nước kinh khủng, mắt vàng. | HT1 – Jiquan – Chest congestion, shortness of breath, emotional problems, dry mouth, terrible thirst, yellowish eyes |
Thanh Linh | Đau tim, đột nhiên mất tiếng | HT2 – Cardiac pain, sudden loss of voice |
Thiếu hải | Ngực đau thắt, hay quên, dễ cười lớn, nổi khùng, động kinh, tê cánh tay, run bàn tay, nhức đầu, chóng mặt. | HT3 – Shaohai – Angina pectoris, amnesia, susceptility to laugh, mania, epilepsy, numbness of arm, tremor of hand, headache, dizziness |
Linh đạo | Ngực đau thắt, hồi hộp, dễ cười lớn, buồn rầu và sợ hãi, cứng lưỡi. | HT4 – Lingdao – Angina pectoris, palpitation, susceptility to laugh, sorrow and fright, stiffness of the tongue |
Thông lý | Hồi hộp tim, đột nhiên mất tiếng nói, cứng lưỡi | HT5 – Tongli – Palpitation, Sudden loss of voice, stiffness of the tongue, |
Âm khích | Đau tim, hồi hợp do hoảng sợ, đột nhiên mất tiếng, sốt và đổ mồ hôi đêm | HT6 – Yinxi – Cardiac pain, palpitation due to fright, sudden loss of voice, fever and night sweat |
Thần môn | Dễ quên, đau tim, hồi hộp, dể cáu, đau ngực, mất ngủ, dễ khùng, tê ngón tay. | HT7 – Shenmen – Amnesia, cardiac pain, palpitations, irritability, chest pain, insomnia, mania, finger numbness |
Thiếu phủ | Hồi hộp, đau ngực, đau co giật ngón út. | HT8 – Shaofu – Palpitation, chest pain, spasmodic pain of little finger |
Thiếu xung | Hồi hộp, đau trong ngực, dễ khùng, bất tỉnh. | HT9 – Shaochong – Palpitation, pain in the chest, mania, coma |
Nhận xét
Đăng nhận xét