Vỗ đập căng dãn chữa bịnh thông thường - Phần 2 (Tiếp Chương 16 sách Heal Yourself Naturally Now)
Bón và trĩ (Constipation and Hemorrhoids)
- Vỗ lưng bàn tay và cả bàn toạ hay mông (buttocks)
- Nếu có những mảng màu tà chất hiện lên, thì có tác dụng.
- Nếu có triệu chứng trầm trọng thì vỗ nhiều vòng cho tới khi tà chất hiện lên và rịn máu. Chuyện này có thể cần thiết để dứt bịnh.
Cảm lạnh với các chứng: Sốt, uể oải, nhức đầu và ho (Common colds: Fevers, Fatigue, Headaches and Coughing)
- Vỗ phia trong khuỷu tay và huyệt Dại Chuỳ (chỗ xương lồi nơi cổ và vai gặp nhau)
- Vỗ mỗi chỗ chừng 30 phút
- Khi bắt đầu thì vỗ nhẹ rồi từ từ mạnh lên
- Vỗ cách nhẹ nhàng, chú tâm và âu yếm đối với trẻ con
- Cũng nên vỗ dọc theo cả xương sống em bé chứng 30 phút.
- Vỗ trên đỉnh và phía sau đầu
- Rồi vỗ vào cổ, vai và lưng 2 bàn tay.
- Trong trường hợp năng, vỗ dọc cả xương sống và kinh Bàng quang hai bên xương sống
- Bạn có thê dùng máy hơ tóc để làm ấm những vùng đó trước khi vỗ đập, nhất là nơi cổ và huyệt Dại Chuỳ.
- Trường hợp cảm nặng hơn thì vỗ đập lâu hơn và nhiều vòng hơn.
- Uống trà gừng và táo tàu và ngâm chân trong nước ấm.
- Căng dãn trên ghế căng dãn
- Người lớn có thể tập thêm động tác " Ngã lưng vào tường" hoặc "chạy bộ tỉnh tâm" (meditative or Zen jogging) 30 phút. .
Cấp cứu- các bịnh liên hệ (Emergencies)
- Lên cơn đau tim cấp tính
- Bất tỉnh
- Lên cơn suyễn
- Ngực quặn thắt
- Hụt hơi
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Nhức đầu
- Choáng váng
- Bị độc vì rượu
- Say nắng (nóng)
- Say sóng
- Bịnh vì độ cao
- Đổ mồ hôi bất thường
- Run rẫy không kiềm chế được
- Môi bị đen tím
- Mặt lợt lạt hay đen xanh
- Lên cơn xúc cảm bất thường (như quá vui, thịnh nộ, Lo âu, khich động hay trầm cảm tuyệt vọng)
Vỗ đập căng dãn như sau để giải trừ tình trạng cấp cứu
- Vỗ mạnh phía trong hai khuỷu tay và huyệt Nội quan gần cổ tay
- Nếu có hai người thì mội người lo một cánh tay. Nếu không, một người thì nên vỗ khuỷu tay và huyệt Nội quan cùng 1 lúc.
- Rồi vỗ phía trong cả cánh tay.
- Trong trường hợp trầm trọng, vỗ giữa ngực và vùng liên hệ dọc theo xương sống.
Chảy máu cam (Nose bleeds)
Choáng váng cùng lúc với chuột rút (Dizziness with cramps)
Chuột rút hay Vọp bẻ (Cramping)
Chuột rút - Chân và bàn chân (Leg and Feet Cramps)
Vỗ phía trong hai khuỷu tay, lưng hai bàn chân và cả hai bắp chân
Chuột rút - Tay (Hand cramps)
Vỗ huyệt Nội quan trên hai tay, phía trong hai khuỷu tay, và cà hai mặt bàn tay.
Chứng Tự kỷ (Autism)
- Khuyến khích các trẻ em tự kỷ chơi trò vỗ đập
- Chúng có thể tập động tác "ngã lưng vô tường" đều đặn, lập nhóm tập Qiang Gong (đứng lỗ mũi chạm tường, ngồi xổm xuống đất giữ mũi luôn chạm tường, rồi đứng lên cũng giữ mũi chạm tường), và múa xoáy eo (waist swirling exercise - xem chương 18)
- Vỗ nhẹ rồi từ từ lên mạnh
- Vỗ những vùng phổ cập Khuỷu tay, bàn tay, đầu gối và bàn chân)
- Chú tâm vỗ tứ chi, đầu, bàn tay và bàn chân từ 5 tới 60 phút mỗi chỗ.
- Vỗ lâu và mạnh hơn và vỗ lại 1 vài. vòng nữa nếu triệu chứng trầm trọng hơn.
- Đừng hoảng sợ khi thấy hiện lên màu tà chất, nổi u và sưng.
- Uống trà gừng và táo tàu mỗi ngày
- Ngâm chân trong nước ấm mỗi ngày (40 độ C hãy 104 độ F)
- Căng dãn 1 đến 3 lần 1 ngày
- Từ từ tăng giờ căng dãn lên 30 phút mỗi chân.
Cứng Ngón tay (Stiff Fingers)
- Vỗ lưng bàn tay và các ngón tay.
- Vỗ mỗi bàn tay từ 1 đến 2 tiếng đồng hồ cho đến khi nó sưng phồng lên và tà chất hiện lên đầy đủ
- Vỗ lưng bàn tay kia
- Vỗ mu cả hai bàn chân từ 1 đến 2 tiếng đồng hồ, cho tới khi chúng sưng phồng và tà chất hiện lên đầy đủ.
- Uống trà gừng và táo tàu
- Ngâm chân trong nước ấm mỗi ngày (40 độ C hãy 104 độ F)
- Căng dãn 1 đến 3 lần 1 ngày
Da, trọng lượng và chiều cao bất thường (Skin, Weight and Height)
- Bịnh Mất ngủ
- Bịnh Tiểu đường
- Bịnh Cao huyết áp
- Bịnh Táo bón
- Bịnh tim, thận, lá lách và bao tử
- Bịnh phụ sản
- Căng dãn trên ghế dài căng dãn có thể giúp làm săn ngực lại. Khi nằm trên ghế dang tay ra sau, ngực được kéo lên gai tăng tính đàn hồi.
- Căng dãn trước tiên]
- Chú ý vỗ đập trên bốn vùng phổ cập (khuỷu tay, đầu gối, bàn tay và bàn chân)
- Vỗ ngực, bụng, eo, bàn toạ và đùi là chỗ mở thường tích tụ.
- Vỗ hai má khi bị da bị nhiều đốm đậm
- Nhắm vỗ những vùng khác như tứ chi, bàn tay và bàn chân
- Vỗ mỗi chỗ từ 5 đến 60 phút.
- Nếu tình trạng trầm trọng thì vỗ lâu hơn và thêm xuất vỗ.
- Phần lớn những người quá gầy ốm bị nhiều bịnh kinh niên, nhất là ở lá lách và bao tử.
- Chú ý nhiều hơn vào việc vỗ đập các vùng phổ cập, huyệt Túc tam lý và tứ chi
- Uống trà gừng và táo tàu
- Ngâm chân trong nước ấm mỗi ngày (104 độ F hay 40 độ C
- Cứ kiên trì tập vỗ đập và căng dãn thì cơ thẻ tự nhiên sẽ đạt trọng lượng lành mạnh.
Đau bụng (bao tử) và buồn nôn (stomachaches and nausea)
Đau vùng bụng (Abdominal pain)
- Vỗ trên huyệt Túc tam lý, huyệt Nội quan và vùng bụng.
- Căng dãn bằng thế ngồi xổm
- Căng dãn trên ghế dài căng dãn
Đau cổ họng và hạch hạnh nhân- amiđan (Sore throat and tonsils)
Đau gan và đau túi mật cấp tính (Acute Liver pain and gall bladder pain)
Vỗ dọc theo Kinh Đởm phía bên ngoài hai chân, phía trong khuỷu tay và 2 huyệt Nội quan
Đau đầu - Nhức đầu (headaches)
- Vỗ trên những nơi đau
- Tiếp theo vỗ phần đầu còn lại, lưng bàn tay, phía trong khuỷu tay và hai huyệt Nội quan
- Vỗ sang cổ và vai
- Căng dãn trên ghế dài căng dãn.
Đau eo. Lưng và chân (Waist, Back and Leg Pain)
- Vỗ phía sau hai đầu gối (gồm cả huyệt Uỷ trung trên Kinh Bàng quang) và phía sau cùng phía ngoài hai chân.
- Bạn cũng có thể vỗ ngay trên vùng bị đau
- Bắt đầu nhè nhẹ rồi từ từ mạnh lên
- Căng dãn theo thế nằm ngửa dơ chân trên ghế dài căng dãn
Đau khớp (Joint Pain)
- Trong mọi trường hợp, vỗ ngay trên vùng đau 15 phút tới 1 giờ.
- Vỗ lâu hơn và nhiều xuất hơn nếu đau nặng hơn.
- Luôn bắt đầu vỗ nhẹ rồi từ từ mạnh lên.
Đau cổ
- Vỗ cả cổ và vai
- Căng dãn trên ghế căng dãn
- Một cách khác là tập động tác ngã lưng vào tường
- Vừa đau cổ vừa đau đầu là chuyện bình thường
Cứng vai
- Vỗ cả 2 vai từ phía trước, phía sau, bên trái, bên phải, tới phía trên và phía dưới vai
- Vỗ hai nách
- Căng dãn trên ghế căng dãn và thế đứng căng dãn
- Thay phiên vỗ đập và căng dãn.
Đau lưng dưới và chân
- Căng dãn trên ghế căng dãn
- Vỗ vùng đau và xung quanh hai đầu gối
- Nếu đau nhiều thì vỗ bốn bên chân
- Thay phiên vỗ đập và căng dãn
Đau mắt cá và cổ tay
- Vỗ phần trên và phần dưới vùng đau và xung quanh chúng.
- Uống trà gừng và táo tàu để giúp máu và khí lực lưu chuyển tốt hơn
Đau kinh nguyệt (Menstrual Pain)
Vỗ những vùng chính dọc theo những kinh mạch liên hê theo bảng hệ thống kinh mạch.
( Ghi chú của người dịch: Hai kinh liên hệ đến kinh nguyệt là Kinh Đốc và kinh Tỳ )
Đau răng (Tooth aches)
Đau tim (Heart Disease)
Đau túi mật (Gall Bladder pain)
Vỗ dọc theo Kinh Đởm phía bên ngoài hai chân, phía trong khuỷu tay và 2 huyệt Nội quan
Đột quỵ, kể cả tê liệt (Strokes, including Paralysis)
- Vỗ phía trong 2 khuỷu tay và huyệt Nội quan và hai bàn tay
- Khi hết triệu chứng cấp tính, vỗ 4 vùng phổ cập (khuỷu tay, bàn tay, đầu gối và bàn chân)
- Vỗ hai bên thân người
- Rồi vỗ cả đầu gồm đỉnh đầu, hai bên trái phải và trước sau đầu.
- Vỗ cổ và hai má.
- Nếu bịnh nhân nói khó khăn, chú ý vỗ thêm đầu, hai má và lưng bàn tay.
- Rồi vỗ toàn thân
- Vỗ mỗi vùng từ 5 đến 60 phút
- Nếu triệu chứng năng hơn thì vỗ lâu hơn và tăng xuất vỗ
- Ngâm chân trong nước ấm mỗi ngày (104 độ F hay 40 độ C0
Ho suyễn (asthma) (neck lajin)
- Vỗ mạnh phía trong hai khuỷu tay và huyệt Nội quan gần cổ tay
- Nếu có hai người thì mội người lo một cánh tay. Nếu không, một người thì nên vỗ khuỷu tay và huyệt Nội quan cùng 1 lúc.
- Rồi vỗ phía trong cả cánh tay.
- Trong trường hợp trầm trọng, vỗ giữa ngực và vùng liên hệ dọc theo xương sống.
Hoại tử đầu xương đùi (Osteonecrosis of the Femoral Head)
- Vỗ đập Căng dãn như cho bịnh bất trị
- Tập trung nhiều hơn vào thế căng dãn trên ghế căng dãn
- Tập xoáy eo để tăng khí lực thận - giống như múa hu la húp.
- Tập Qiang Gong tức là đứng thẳng mũi chạm tường, ngồi xổm xuống rồi đứng lên, giữ mũi chạm tường
- Vỗ những vùng được tác động từ 5 tới 60 phút.
- Nếu triệu chứng năng hơn thì vỗ đập lâu hơn và nhiều xuất hơn.
Mang thai và sinh con (Pregnancy & Childbirth)
- Đau
- Phú thủng
- Mất ngủ
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Táo bón
- Da bất thường
- Đau tim
- Đau thận
- Vỗ các vùng phổ cập (khuỷu tay, đầu gối, bàn tay và bàn chân)
- Vỗ đầu
- Vỗ tứ chi
- Diều chỉnh cường độ và thời gian vỗ đập theo ý muốn
- Vỗ mỗi vùng từ 5 đến 60 phút mỗi lần.
- Nếu có triệu chứng năng hơn thì vỗ lâu hơn và tăng xuất vỗ.
Sinh con cách tự nhiên
- Đau
- Sốt
- Mập phì
- Viêm vú
- Mất ngủ
- Trầm cảm sau sinh
- Mất/ nghẹt sửa
- Vỗ đập vùng phổ cập (khuỷu tay, đầu gồi, bàn tay và bàn chân)
- Chuyển sang vỗ ngực, bụng và vùng xương cùng sau lưng
Mệt mỏi kinh niên - Hội chứng (Chronic Fatigue syndrome)
Nghiện( Addiction)
Ngứa ngáy (Itchiness)
Nhược cơ - Yếu cơ bắp kinh niên (Myasthenia gravis)
Phản ứng Chữa bịnh (Healing Reactions)
Phỏng và bong gân (Burns and sprains)
Phù thủng (Edema)
Phụ sản – Các chứng bịnh (Gynecological Disorders)
Rối loạn tinh thần kể cả trầm cảm ( Mental disorders, including depression)
Rối lọan các giác quan (Sensory Organ Disorders)
Rối loạn thần kinh (neurological Disorders
Sinh lý – Rối loạn (Sexual disorders)
Suyễn - Lên cơn (Asthma attacks) – emergencies Tiêu chảy và Trúng độc thực phẩm (Diarrhea and Food Poisoning)
Tai, mũi và họng (Ear, Nose and Throat)
Thận suy chức năng (Kidney Insuffficiency )
Tiểu đường và cao huyết áp (Diabetes and Hypertensiion)
Tiền liệt tuyến và đường tiểu tiện- Rối loạn (Prostate and Urinary Disorders)
Trầm cảm
Ung thư ( Cancer)
Ung thư ngực (vú) và tăng sản tuyến vú (Breast cancer anh mammary hyperplasia)
Vẹo xương sống (Scoliosis)
Viêm khớp kinh niên (Rheumatoid Arthritis)
Viêm cột sống dính khớp (Ankylosing spondylitis)
Nhận xét
Đăng nhận xét